Với sự phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm và đặc biệt là nhu cầu thưởng thức chè của khách hàng, đã xuất hiện nhiều thương hiệu chè uy tín tại Việt Nam. Dưới đây là top 5 thương hiệu chè nổi tiếng hàng đầu mà bạn nên khám phá.
Top 1. Chè Tân Cương – Thái Nguyên
Về vẻ bề ngoài, chè Tân Cương có màu xanh đen, xám bạc, cánh chè sau khi chế biến có dặng xoắn, gọn nhỏ, và giòn. Trên bề mặt cánh chè có nhiều phấn trắng. Nước chè rất trong, xanh ngả vàng nhạt như màu cốm non, sánh. Nước chè có vị chát ngọt, dễ chịu, hài hòa, có hậu, gần như không cảm nhận có vị đắng. Mùi chè thơm ngọt, dễ chịu nhất trong Top 5 thương hiệu chè.
Chất lượng: Về chất lượng hiện nay Chè Hảo Đạt đang là doanh nghiệp dẫn đầu về sản xuất và cung cấp chè Tân Cương. Đảm bảo các tiêu chí về ngoại hình, màu nước, vị và đặc biệt về mùi thơm của chè Hảo Đạt Tân Cương. Chất lượng chè không chỉ xuất phát từ đặc điểm của giống chè mà còn là kết quả của quá trình chế biến rất tỷ mỷ, công phu.
Được thành lập vào tháng 12 năm 2016, với hơn 50 hộ cung cấp nguyên liệu chè tính đến nay HTX chè Hảo Đạt đã mở rộng quy mô nuôi trồng hơn 10 ha diện tích trồng chè, cho ra mỗi năm từ 1.250 đến 1.500 tấn búp chè mỗi năm.
Ngoài ra Chè Tôm Nõn của HTX chè hảo đạt là sản phẩm đạt chuẩn OCOP 5 sao duy nhất trên toàn tỉnh thái nguyên. Đây là món quà của thiên nhiên, nơi sự thanh mát và dịu nhẹ của chè xanh kết hợp hoàn hảo với hương thơm và hấp dẫn của cốm non là loại chè có hương cốm đậm nhất trong Top 3 loại chè hàng đầu Thái Nguyên.
Giá thành: Chè Shan Tuyết thường có giá từ khoảng 80.000 đ cho đến 120.000 đ/ 100gr.
Top 2. Chè Shan Tuyết
Chè shan tuyết cổ thụ được trồng lâu đời qua các thế hệ của người dân tộc Tày, Dao, Mông, có những vườn chè shan tuyết có tuổi thọ vài trăm năm, chè shan tuyết cổ thụ có nhiều ở các tỉnh Hà Giang, Bắc Kạn, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái. Đặc điểm nổi bật của Chè Shan Tuyết là nguyên liệu chính là những lá chè màu trắng bạch, có phủ 1 lớp lông tơ mịn, trắng nên người dân gọi là chè tuyết. Điều này tạo ra một hương vị nhẹ nhàng và màu nước vàng như mật ong.
Nguyên liệu và sản xuất: Chè Shan Tuyết được sản xuất từ các lá chè trắng bạch thu hái từ các cây chè nguyên liệu ở độ cao khoảng 1.000 – 1.200 mét so với mực nước biển. Cây chè là loại cây cổ thụ, mọc cao đến vài mét, khi hái chè phải trèo hẳn lên cây, có những gốc chè vài người ôm không xuể. Quy trình chế biến của Chè Shan Tuyết thường được thực hiện bằng tay, với sự kỹ lưỡng và tinh tế từ việc chế biến đến sấy khô.
Giá thành: Chè Shan Tuyết thường có giá từ khoảng 70.000 đ cho đến 90.000 đ/ 100gr.
Top 3. Chè Mộc Châu
Chè Mộc Châu được trồng và chế biến ở vùng núi Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Đây là một trong những khu vực có điều kiện tự nhiên lý tưởng cho việc trồng chè, với độ cao khoảng 1.050m so với mực nước biển và khí hậu ôn hòa, mát mẻ quanh năm.
Đặc điểm của cây chè: Cây chè Mộc Châu thường có lá to, màu xanh đậm, hình dáng giống hình trái tim. Đặc biệt, lá chè ở Mộc Châu thường có màu xanh đậm và bóng, tạo ra phẩm chè có màu rất đặc trưng.
Phương pháp trồng và chăm sóc: Chè Mộc Châu được trồng theo phương pháp tự nhiên, không sử dụng thuộc trừ sâu hay các hóa chất độc hại. Người trồng chè thường sẽ tập trung vào việc bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái cân đối để có thể cho ra những mẻ chè có mùi vị tự nhiên, chất lượng thì vô cùng tuyệt vời không có chất hóa học độc.
Giá thành: Chè Mộc Châu thường có giá từ khoảng 40.000 đ cho đến 50.000 đ/ 100gr.
Top 4. Chè Bát Tiên
Chè Bát Tiên được sản xuất và phổ biến chủ yếu ở huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang. Vùng đất nơi trồng chè này có độ cao vừa phải, khí hậu mát mẻ, điều kiện tự nhiên thuận lợi, tạo điều kiện cho cây chè phát triển tốt và cho ra chè chất lượng. Loại chè này không chỉ nổi tiếng với hương vị đặc trưng mà còn là một phần của văn hóa chè truyền thống của địa phương này.
Quy trình sản xuất: Quy trình sản xuất chè Bát Tiên diễn ra qua các bước chăm sóc cây chè, thu hoạch lá chè, xử lý và chế biến lá chè. Các nông dân địa phương thường chăm sóc cây chè bằng cách tỉa tỉa cành, bón phân hữu cơ và tưới nước đều đặn. Khi lá chè đã đạt đủ tuổi, người nông dân sẽ thu hoạch chúng và tiến hành các bước xử lý như tẩm bằng hơi nước, sấy khô, cuốn tròn và phơi khô cuối cùng.
Giá thành: Chè Bát Tiên thường có giá khoảng 30.000 đ/ 100gr.
Top 5. Chè Vằng
Cây chè vằng mọc hoang ở khắp nơi, là loại cây bụi nhỏ, đường kính thân không quá 6mm. Thân cứng, từng đốt vươn dài hàng chục mét, phân nhánh nhiều. Vỏ thân nhẵn màu xanh lục. Lá mọc đối hơi hình mác, phía cuống tròn, mũi nhọn, có ba gân chính nổi rõ ở mặt trên, mép nguyên, càng lên ngọn, cành lá càng nhỏ. Hoa màu trắng mọc thành xim ở đầu cành, quả hình cầu.
Tác Dụng: Nghiên cứu dược lý chứng minh lá chè vằng chứa alcaloid, nhựa, flavonoid, có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, làm tăng nhanh tái tạo tổ chức, làm mau lành vết thương và không độc. Tác dụng đặc biệt của chè vằng đối với phụ nữ sau sinh cũng được kiểm nghiệm. Là thuốc bổ đắng dùng rất tốt cho phụ nữ đẻ, chè vằng cũng có thể trị nhiễm khuẩn sau đẻ, viêm hạch bạch huyết, viêm tử cung, viêm tuyến sữa, bế kinh, khí hư, thấp khớp, nhức xương.
Giá thành: Chè Bát Tiên thường có giá khoảng 70.000 đ/ 1kg.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: